CÂY TRỒNG | LIỀU LƯỢNG | CÁCH DÙNG |
CÂY LƯƠNG THỰC Lúa, bắp (ngô) | 20 - 25 g/ bình 20 lít nước | Sử dụng trong giai đoạn làm bông, đón đòng, nuôi hạt Sử dụng định kỳ 7 - 10 ngày/lần |
CÂY ĂN TRÁI Mãng cầu (na), xoài, cây có múi vải, nhãn, vú sữa, mận, chôm chôm táo, thanh long, sầu riêng, măng cụt | 20 - 25 g/ bình 20 lít nước (200 - 250g/ phuy 200 lít) | Sử dụng cho tất cả các giai đoạn nhưng đặc biệt là lúc chuẩn bị làm bông kết thúc xổ nhuỵ, dưỡng trái non và nuôi trái lớn Sử dụng định kỳ 10 - 15 ngày/lần |
CÂY RAU MÀU Rau ăn lá, bắp cải, cà chua, bầu bí, dưa leo, dưa hấu, hành tỏi, ớt, khoai tây, đậu các loại, rau thơm,... | 20 - 25 g/ bình 20 lít nước (200 - 250g/ phuy 200 lít) | Sử dụng vào giai đoạn phân cành, đẻ nhánh, nở bụi mạnh Chuẩn bị hình thành bông, dưỡng trái non, nuôi trái lớn Sử dụng định kỳ 5 - 7 ngày/ lần |
CÂY CÔNG NGHIỆP Cao su, khoai mì (sắn), điều, mía, tiêu, cà phê, trà, ca cao, bông vải, thuốc lá,.... | 20 - 25 g/bình 20 lít nước (200 - 250g/ phuy 200 lít) | Sử dụng cho tất cả các giai đoạn nhưng đặc biệt là lúc chuẩn bị làm bông, hình thành củ, mủ, dưỡng trái non, nuôi trái lớn Giai đoạn nuôi củ và tạo mủ Sử dụng định kỳ 10 - 15 ngày/lần |